BOUaqua.com

Anh Bui – Danh pháp đồng nghĩa

BOUaqua xin được đăng lại nguyên văn nội dung của tác giả Anh Bui:

Danh pháp đồng nghĩa là danh pháp trước kia được sử dụng cho một đơn vị phân loại mà nay về cơ bản đã được thay thế. Chúng có thể là danh pháp ban đầu quy định cho một chi khác, và có cùng tính ngữ cụ thể hay danh pháp – những điều này dựa trên cùng một chứng thực hay loại tiêu bản và được biết tới là danh pháp đồng nghĩa hai phần. Melanotaenia duboulayi danh pháp đồng nghĩa: Atherinichthys duboulayi

Ngoài ra chúng có thể đã từng được mô tả như là một đơn vị phân loại riêng biệt, nhưng những nghiên cứu sau đó đã xác định là chúng cùng một đơn vị phân loại – cơ bản chúng có tiêu bản khác nhau, và được biết tới là danh pháp đồng nghĩa phân loại. Craterocephalus capreoli danh pháp đồng nghĩa: Craterocephalus anticanus

Cách phát âm tên loài

Về cơ bản tên khoa học được lấy từ chữ La-tinh hoặc Hy Lạp (cổ – ND) (đây là hai loại tử ngữ, và chúng không có thay đổi). Như vậy cách phát âm cũng phải chặt chẽ tuân theo cách phát âm La-tinh hay Hy Lạp. Tuy nhiên việc sử dụng nói chung thường bị anh hoá và bỏ qua cách phát âm theo ngữ pháp, và ngày càng dịch chuyển sang các ngôn ngữ khác thay vì Hy Lạp hoặc La-tinh. Tên khoa học thường dựa trên hình dạng của loài hay tên của người hoặc địa danh phát hiện. Cách chúng phát âm không quan trọng bằng việc chúng được hiểu như thế nào.

Viết tắt và rút gọn

Đôi lúc chúng ta sẽ thấy tên chung của một sinh vật với chữ sp. hoặc spp. phía sau, ví dụ:

Melanotaenia sp. có nghĩa là một loài của chi Melanotaenia;
Melanotaenia spp. có nghĩa là nhiều loài của chi Melanotaenia.

Có một số viết tắt quan trọng và rút gọn được sử dụng trong đặt tên:
cf. – confer (so với …) cv. – giống cây trồng
f. – form/ forma
fam. – họ
gen. nov. (genus novus) – chi mới được mô tả
ined. – ineditus (chưa công bố)
ms. – nguyên cảo (tên nguyên cảo chưa được công bố – thường có sau tên tác giả)
p. p. – pro parte (một phần)
sect. – section/sectio (đơn vị dưới chi và trên loài. Đơn vị này còn thấp hơn phân chi và có thể được chia nhỏ thành subsection – ND)
s. lat. – sensu lato (theo nghĩa rộng)
s. str. – sensu stricto (theo nghĩa hẹp hoặc chặt chẽ hơn)
sp. – loài
sp. aff. – loài có mối liên hệ với …, hoặc cận với … (NB. ‘aff. sp.’ không nên dùng)
sp. nov. (species novus) – loài mới được mô tả (NB. ‘nov. sp.’ không nên dùng)
spp. – loài (số nhiều)
ssp. – (không ưu tiên dùng – xem subsp.)
subg. – phân chi
subsp. – phân loài
subspp. – phân loài (số nhiều)
syn. – danh pháp đồng nghĩa
var. – thứ

Viết tắt của từ in nghiêng cũng có thể được in nghiêng, tuy nhiên tốt nhất là không in nghiêng để phân biệt với phần chi và tên loài được in nghiêng.

Ví dụ:

Eucalyptus smithii s. lat.
Eleocharis sp. aff. acuta
Zenarchopterus cf. buffonis

Nguồn: https://www.facebook.com/…

Để lại bình luận